Nhập khẩu sắt thép 2 tháng đầu năm 2024 tăng cả lượng và kim ngạch

Doanh nghiep viet nam 0102.jpg

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 2 tháng đầu năm 2024, cả nước nhập khẩu trên 2,65 triệu tấn sắt thép, trị giá trên 1,88 tỷ USD, giá trung bình đạt 709,9 USD/tấn, tăng mạnh 85,1% về lượng và tăng 57,1% kim ngạch nhưng giảm 15,1% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023.


Riêng tháng 2/2024, nhập khẩu 1,17 triệu tấn sắt thép, tương đương gần 824,41 triệu USD, giá trung bình 707,3 USD/tấn, giảm 21,7% về lượng, giảm 22,2% về kim ngạch và giảm 0,7% về giá so với tháng 1/2024.


Sắt thép các loại nhập khẩu vào Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Trung Quốc, với 1,81 triệu tấn, tương đương trên 1,13 tỷ USD, giá 627,7 USD/tấn, tăng 191% về lượng, tăng 132,8% kim ngạch nhưng giảm 20% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023; chiếm 68% trong tổng lượng và chiếm 60,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.


Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Nhật Bản đạt 279.563 triệu tấn, tương đương 203,5 triệu USD, giá nhập khẩu 727,9 USD/tấn, tăng 5,6% về lượng, tăng 3,1% về kim ngạch nhưng giảm 2,4% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023, chiếm trên 10% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.


Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 177.191 tấn, trị giá 168,07 triệu USD, giá 948,5 USD/tấn, tăng 35,2% về lượng, tăng 31,3% về kim ngạch nhưng giảm 3% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023, chiếm 6,7% trong tổng lượng và chiếm 8,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.


Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu sắt thép 2 tháng đầu năm 2024 từ đa số thị trường sụt giảm so với 2 tháng đầu năm 2023.

Nhập khẩu sắt thép các loại 2 tháng đầu năm 2024


(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2024 của TCHQ) 


 

 Thị trường 2 Tháng/2024 Tăng giảm so với2 tháng/2023 (%) Tỷ trọng (%)
Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá Lượng Trị giá
Tổng kim ngạch NK 2.653.432 1.883.749.199 85,12 57,1 100 100
Trung Quốc (Đại lục) 1.805.946 1.133.497.899 191,06 132,84 68,06 60,17
Nhật Bản 279.563 203.496.032 5,64 3,06 10,54 10,8
Hàn Quốc 177.191 168.072.657 35,24 31,25 6,68 8,92
Indonesia 105.387 165.257.371 0,57 0,75 3,97 8,77
Đài Loan (TQ) 154.424 111.488.230 41,07 37,49 5,82 5,92
Ấn Độ 89.619 58.814.436 -51,63 -45,41 3,38 3,12
Thái Lan 16.642 12.444.740 127,75 1,48 0,63 0,66
Malaysia 8.609 7.202.648 437,06 108,3 0,32 0,38
Pháp 211 4.901.674 66,14 103,28 0,01 0,26
Đức 570 2.715.499 12,43 5,29 0,02 0,14
Mỹ 1.648 1.880.615 206,32 -39,29 0,06 0,1
Áo 201 1.761.187 145,12 52,76 0,01 0,09
Thụy Điển 407 1.495.243 -17,61 -17,79 0,02 0,08
Australia 2.293 1.102.546 44,03 46,2 0,09 0,06
Tây Ban Nha 486 863.432 390,91 233,78 0,02 0,05
Hà Lan 447 667.739 282,05 363,54 0,02 0,04
Bỉ 561 460.846 -20,09 -27,39 0,02 0,02
Nam Phi 646 452.348 291,52 46,08 0,02 0,02
Thổ Nhĩ Kỳ 255 350.998 66,67 28,65 0,01 0,02
Italia 168 343.852 425 120,1 0,01 0,02
Philippines 14 214.814 600 -63,11 0 0,01
Mexico 189 152.131     0,01 0,01
Anh 25 132.633 13,64 22,15 0 0,01
Brazil 69 82.678 2,200,00 299,89 0 0
Saudi Arabia 83 74.415     0 0
Phần Lan 22 67.891 -83,46 -85,01 0 0
Singapore 28 48.459 -85,26 -80,78 0 0
Canada 93 47.427     0 0
Ba Lan 21 20.007     0 0

 


Tin Thép Thế Giới